hachiko
Admin
| | Cung hoàng đạo : | Post : 679
| Points : 6223
| thanked : 7
| Tham gia : 09/08/2010
| Tuổi : 31
| Status : iu chồng ! :P
| Sở thích : Thík chồng :))
|
[Tổng hợp] Anh văn Thu Apr 05, 2012 11:25 pm
| | CÔNG THỨC CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - click để xem:
. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe) S + do/does + V + O (Đối với động từ thường) Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. 2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,.......... Cách dùng: + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS : Ex : He is always borrowing our books and then he doesn"t remember - + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? 3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất 4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O Từ nhận biết: While, at that very moment, at 100 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách dùnghì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùnghì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O Cách dùnghì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - click để xem:
I Thì hiện tại đơn (The Present tense ) a ),Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như : - always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never . - every morning , every day , every month/year... - once/ twice/three times , a/per day , a week.... b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về t.gian biểu và chương trình ấn định ) Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai eg: Tomorrow is Friday ,the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 II. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense) a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như : - Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don"t make noise !, Keep silent!.... b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,... Note ; 1) .THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai. eg: I am having a test to morrow 2. )THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always. eg : Nam is always going to school late. - They are talking in class. 3. )THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ; eg1: A: Where "s Mai ? B :She is in her room . eg2 : It"s 9 o"clock in the morning . I am staying at home . eg3: It"s lovely day.The sun is shining and the birds are singing III )Thì hiện tại hoàn thành ( The Present perfect tense) Present perfect (1) A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. ( Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.) He has lost his key. ( Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy ) "He has lost his key" = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have/ has lost là thì Present perfect simple Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…). B ) Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại: "Where’s your key?" "I don’t know. I’ve lost it." (I haven’t got it now). He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now). "Is Sally here?" "No, she’s gone out." (she is out now). Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra: Ow! I’ve cut my finger. The road is closed. There’s been (=but has been) an accident. (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery. ( Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.) C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet: Just = "a short time ago" (vừa mới xảy ra trước đó): "Would you like something to eat?" "No, thanks. I’ve just had lunch." Hello. Have you just arrived? ( Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. ) Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán "Don’t forget to post the letter, will you?" "I’ve already posted it." "Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?". "Tôi vừa mới gửi thư rồi". "What time is Mark leaving?" "He’s already gone." Yet = "until now - cho đến bây giờ" và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C). Has it stopped raining yet? I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi. D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to: Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there) Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên... Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). ( Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở =Cô ấy đã về từ Present perfect (2) A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây: Dave: Have you travelled a lot, Jane? ( Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?) Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places. Dave: Really? Have you ever been to China? ( Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?) Jane: Yes, I’ve been to China twice. Dave: What about India? Jane: No, I’ve been to India. Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại) Have you ever eaten caviar? (in your life) Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa? We’ve never had a car. Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi. "Have you read Hamlet?" "No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays." "Bạn đã đọc Hamlet chưa?" "Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả." Susan really loves that film. She’s seen it eight times! Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần! What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem. Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …) : Have you heard from George recently? ( Gần đây bạn có được tin gì về George không?) I’ve met a lot of people in the last few days. ( Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần.. Everything is going well. We haven’t had any problems so far. ( Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. ) I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) ( Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.) It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. ( Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.) B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói : I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa? I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp k) Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.) C.) Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói "It’s the first time somthing has happened" (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như: Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên. It’s the first time he has driven a car.(not "drive")Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hoặc He has never driven a car before.(Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.) Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not "happen") Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này. This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not "I have") Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm. Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening. Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay. IV)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous ) A. Xem ví dụ sau: Is it raining? No, but the ground is wet. It has been raining. ( Trời mới vừa mưa xong.) Have/has been -ing là thì present perfect continuous. I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing etc. he/she/it has (=he’s ect.) been doing he/she/it has (=he’s ect.) been waiting he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại: You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now) Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi). Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now) Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt). Why are your clothes so dirty? What have you been doing? Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy? I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là … B ) It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau: It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa. How long has it been raining? It has been raining for two hours. Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ. Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt. How long have you been learning English? (you’re still learning English) ( Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh) Tim is watching television. He has been watching television for two hours. ( Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.) Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. ( Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.) George hasn’t been feeling well recently. ( George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.) Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian: Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. ( Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.) Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi. Don’t disturb me now. I am working . ( Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.) I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. ( Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.) We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.) The ground is wet. It’s been raining. ( Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.) Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour. V ) Thì quá khứ đơn (The simple past tense) 1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008... 2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại : wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ 3. dùng trong câu điều kiện loại II : If+ MĐ quá khứ , would +V 4. dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ Would rather + MĐ quá khứ VI, Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive) 1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ thường đi với : at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last... at this/that time + yesterday/last... 2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với :between ...and ...last.../yesterday... from....to... ( from Monday to saturday) All ... ( all yesterday, all lastweek..) The whole of ...( the whole of yesterday ) eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV 3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến ) Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ . eg: When I came home , my parent was having a dinner . 4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ thường đi với while /as.. eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner. VII )Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect) 1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ - Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as,by) eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work eg : She went to England after she had studied English. Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ . 2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến ) eg : By August last year he had worked in that factory for ten year . X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous) 1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra . Đi với "for" + time , before.. eg: When I left last job , I had been working there for four years. Eg : Before I came , they have been talking with each other. Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì III, Thì Tương Lai Đơn (The Simple Future tense) . 1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như: - tomorrow , next day/week/ year/ century.... 2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ( dấu hiệu nhận biết ) - think , besure, believe , expect , wonder, suppse... eg: A: She is working very hard . B: I think she will pass the exam easily - you must meet Lan . I"m sure you will like her 3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ eg: If the weather is fine , we will go for a picnic . Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ . IV, Thì tương lai hay còn lại là "tương lai gần" (The Future tense) Thì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước . eg: She"s bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don . Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói. + ) Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó eg : A: Would you like to have a drink? B: I willl have mineral water + ) Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại. eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain + ) Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần ) eg: I"m visiting my grand mother tomorrow. V, Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous) Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau : 1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology 2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....) eg:I will be staying at home all mỏning . VI , Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect) Đối với thì này có cách dùng là 1. ) Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai . -Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... ) eg: I will have finished tí exercire by 5.pm . 2 ) .Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai . - cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai . eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home . Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .
PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - click để xem:
Quá khứ đơn Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ VD: Yesterday I cooked my dinner. (Hôm qua tôi đã nấu bữa tối.) What did you do last Sunday? (Chủ nhật trước bạn đã làm gì?) Quá khứ tiếp diễn Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ VD: I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday. (Hôm qua, lúc 6h tối, tôi đang nấu bữa tối.) What were you doing at this time last Sunday? (Giờ này chủ nhật trước, bạn đang làm gì?) Note: có thể thấy rằng ở cách dùng này, thì Quá khứ đơn thường diễn tả hành động một cách chung chung còn thì Quá khứ tiếp diễn thì diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời gian. Quá khứ đơn Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ VD: He always carried an umbrella. (Ông ta luôn mang theo ô.) Quá khứ tiếp diễn Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người khác VD: He was always ringing me up. (Anh ta cứ gọi điện cho tôi mãi.) Quá khứ đơn Hành động đã xảy ra trong quá khứ VD: Yesterday, Mr Smith worked. (Hôm qua, ông Smith đã làm việc.) → nhấn mạnh đến hành động "làm việc" chứ không phải "đi chơi" Quá khứ tiếp diễn Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ VD: Yesterday, Mr Smith was working from 2 p.m to 5p.m. (Ông Smith đã làm việc liên tục từ 2 đến 5h chiều hôm qua.) → nhấn mạnh đến khoảng thời gian "từ 2 đến 5h chiều" Quá khứ đơn Một loạt các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ VD: She got out the car, locked the door, and walked toward the theater. (Cô ấy ra khỏi xe, khóa cửa rồi bước về phía nhà hát.) Quá khứ tiếp diễn Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ VD: Last night, when I was studying, my sister was sleeping. (Tối qua, trong lúc tôi đang học bài thì chị gái tôi đang ngủ.) Note: 2 cách dùng trên dễ bị nhầm lẫn với một cách dùng, vốn là sự kết hợp của Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn nhằm diễn tả: một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động cũng trong quá khứ khác cắt ngang. Khi đó, hành động nào đang diễn ra thì dùng Quá khứ tiếp diễn, hành động nào cắt ngang thì dùng Quá khứ đơn. VD: When I came yesterday, he was cooking. (Hôm qua, khi tôi đến, anh ấy đang nấu ăn.) → hành động "nấu ăn" đang xảy ra thì hành động "đến" cắt ngang While John was working in the garden, he hurt his back. (John bị đau lưng trong khi anh ấy đang làm việc ngoài vườn.) → hành động "làm việc" bị hành động "đau lưng" cắt ngang.
PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - click để xem:
Quá khứ đơn Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ VD: I visited Hanoi last month. (Tháng trước tôi đã đi thăm Hà Nội.) They won several awards 2 years ago. (Cách đây 2 năm, họ đã giành được một vài giải thưởng.) Hiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian cụ thể VD: I have visited Hanoi. (Tôi đã đi thăm Hà Nội.) They have won several awards. (Họ đã đoạt được một vài giải thưởng.) Quá khứ đơn Sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại VD: Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết rất nhiều vở kịch) → hiện nay ông ấy đã mất Julia’s grandmother saw the play Romeo and Juliet at least 3 times. (Bà của Julia đã xem vở kịch Rome và Juliet ít nhất 3 lần.) → bà của Julia đã mất hoặc vở kịch đó không còn được chiếu nữa Hiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai VD: My sister has written a number of short stories. (Chị tôi đã viết rất nhiều truyện ngắn.) → vẫn tiếp tục sáng tác Julia’s grandmother has seen the play Romeo and Juliet at least 3 times. (Bà của Julia đã xem vở kịch Rome và Juliet ít nhất 3 lần.) → một ngày nào đó có thể xem lại Quá khứ đơn Hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả không còn ở hiện tại VD: Tom had a serious car crash. (Tom đã găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ anh ấy đã ra viện Tom washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩn I lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) → hiện giờ đã tìm thấy Hiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại VD: Tom has had a serious car crash. (Tom đã găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ anh ấy đang nằm viện Tom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện giờ nó rất sạch sẽ I have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) → hiện giờ tôi không thể vào nhà Quá khứ đơn Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã kết thúc ở quá khứ VD: She lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy không còn sống ở đó nữa The director made many films in his career. (Nhà đạo diễn này đã làm rất nhiều phim trong suốt sự nghiệp của mình.) → hiện giờ ông ấy không còn làm phim nữa Hiện tại hoàn thành Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai VD: She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống ở đó The director has made many films. (Nhà đạo diễn này đã làm rất nhiều phim.) → hiện giờ ông ấy vẫn tiếp tục làm phim Quá khứ đơn Nói chi tiết về một sự việc vừa mới xảy ra VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.) - How did you do that? (Làm sao mà lại bị phỏng vậy?) - I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa thức ăn nóng.) Hiện tại hoàn thành Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới xảy ra VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.)
QUY TẮC HÒA HỢP THÌ TIẾNG ANH! (Sequence of tenses) - click để xem:
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều. VD: English is an important language. A great many people are involved in the use of English. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau: QUY TẮC I: Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi "and" thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều: She and I are friends. Linh and her friend are going to the library. Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít. VD: The lecture and author is coming to the stage. QUY TẮC II: Hai danh từ/đại từ được nối bởi "with", "as well as", "together with", "along with" thì động từ phải hòa hợp với danh từ đầu tiên thứ nhất: Dương with her friends is very tired. His friends together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay. QUY TẮC III: Danh từ số ít đứng sau "each", "every" hay danh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau "each of" đều hợp với động từ số ít: Each boy and girl has an English dictionary. Each of us gets a tin of coke. QUY TẮC IV: Hai danh từ/đại từ được nối bằng "or/not", "either…or/neither…nor", "not only…but also" thì động từ phải hợp với "S" gần nhất: Either you or your husband is going to the meeting. Neither I nor you are young. QUY TẮC V: A number of nouns + verbs: A number of workers are on strike. The number of nouns + verb (số ít): (Vì 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít): + Danh từ chỉ bệnh tật như: meals, mumps, herpes, rickets (còi xương). + Danh từ chỉ môn học (academic subjects) như: physics, economics, linguistics, mathematics, statistics… + Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels… VD: The number of meals has raised, especially in the crowded population areas. + Trong một số danh từ tập hợp, cụm từ định lượng, việc sử dụng động từ số ít/số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến một tổng thể hay các bộ phận cấu thành tổng thể đó. VD: The number of students who have withdrawn from class this quarter is appalling (dễ sợ). Dart is/are often played in pubs. (dart = 1 mũi phi tiêu/ darts: trò chơi ném phi tiêu) QUY TẮC VI: Danh từ chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng thì hợp với động từ số ít, VD: Twenty dollars is too much for that shirt. Ten tons of rubber is exported to Japan. Two years is long enough for them to separate from each other. Five kilometers is too far to walk. QUY TẮC VII: Phần trăm (percentages), phân số (fractions) Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít), VD: Sixty percent of waste paper is recycled. Three quarter of the world’s population lives in bad living condition. Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs: Half of the students in this class come from the country. Less than fifty percent of students are bad at foreign language. QUY TẮC VIII: Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với động từ số ít: Smoking is bad for health. To live is to struggle. QUY TẮC IX: Hợp thì với adverbial clause of time. Adverbial clause of time được bắt đầu với connectors: When/as (khi), before/after, by the time = before, while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), till, until = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = vừa mới thì đã = hardly…when. Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector, VD: Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather. + had know = past perfect à xảy rea trước lived + từ until = giải thích rõ điểm mốc thời gian: đến tận khi, do vậy tình huống had never know và lived phù hợp logic với nghĩa của connector until. While thường dùng với continuous tense: While I was walking down the street, I saw Maily driving a Toyota. Adv. Clause of time không dùng thì tương lai: I’ll remember that day as long as I live (không dùng as long as I’ll live). I’ll tell you that when you come. (lùi lại một thì à When you come back, I’ll tell you. S + present perfect/present perfect continuous tense + since + S + simple past tense, VD: I have been living here since I was ten years old. ≠ I have done this job since I moved here.
CÁC TỪ LOẠI TIẾNG ANH! - click để xem:
CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU!!! A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION 1) Giới từ chỉ thời gian: * Một số trường hợp đặc biệt: - Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on. - On/ at the weekend - Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip *Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới: ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngày Tháng + ngày + giờ => tính theo giờ Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày B/ TÍNH TỪ - ADJECTIVE 1) Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun: Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ - Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike. - Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous - Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa 2) Vị trí của Adjective: - Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, … - Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement) - Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, … - Thứ tự của adjective trong câu: Quality Size Age Shape Color Origin Material Kin 3) Các dạng thức của Adjective: * Những đuôi thường có của tính từ: _ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar). * Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác. Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi. * Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater. Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly. C/ TRẠNG TỪ - ADVERB I) POSITION: 1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps. 2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc. 3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay. 4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically. 5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác ) - Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very. - Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat. 6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất ) Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never. - Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường. - Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not 6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra. Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu. Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên D/ DANH TỪ - NOUN A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ): 1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau. 2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge. ex: miss -> misses (verb) Box -> boxes (noun) 3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s ex: obey -> obeys toy -> toys * Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es. ex: try -> tries baby -> babies 4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s * Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o) tornado -> tornadoes/ tornados volcano -> volcanoes/ volcanos zero -> zeros/ zeroes 5) Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es Calf -> calves Shelf -> shelves * Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó: belief -> beliefs chief -> chiefs roof -> roofs scarf -> scarfs/ scarves B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ): 1) Vowel change: Man -> men Woman -> women Foot -> feet Tooth -> teeth Goose -> geese Mouse -> mice 2) Add –en: Child -> children Ox -> oxen 3) –is -> -es: axis -> axes parenthesis -> parentheses 4) –um -> -a: bacterium -> bacteria datum -> data 5) –on -> a: phenomenon -> phenomena criterion -> criteria 6) –us -> -i: cactus -> cati radius -> radii fungus -> fungi syllabus -> syllabi 7) Irregular plural same as singular: Deer -> deer Fish -> fish Salmon -> salmon Sheep -> sheep Trout -> trout C- * Key words for singular and plural nouns: - For singular nouns: the number of …, each, every, single, one, a - For plural nouns: A number of …, both, two, many, several, various. * Key words for countable and uncountable nouns: - For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several - For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of. D- Các dạng thức của noun: I) Noun clause: - Có chức năng như một Subject, Object, hoặc Complement. - Là một mệnh đề độc lập, có chứ năng như một danh từ. 1. Các dạng của Noun Clause: a) WH clause: ex: What she said is right? (Noun clause đóng vai trò như một Subject) I understand what she said. (Noun clasue đóng vai trò như một Object) b) If/ Whether clause: ex: I wonder if he comes her or not. (Noun clause đóng vai trò như một Object) c) That clause: ex: I think that he’ll come here. (Noun clause đóng vai trò như một Object) That is what I want to tell you. (Noun clause đóng vai trò như một Complement) 2.Cách hình thành một Noun Clause: a) WH + clause: What she does for the poor impresses him a lot. b) If/ whether + clause: I wonder whether you go to school or stay at home. c) That + clause: The important thing that I want to told you is that I miss. you so much. d) , which + clause: He passed the exam, which surprised me. II) Noun clause: * Định nghĩa: cụm danh từ là cụm từ trong đó có 1 danh từ chính và các yếu tố bổ nghĩa, nó làm chức năng của một danh từ. * Cách hình thành một Noun Phrase: 1. a) To infinitive phrase: ex: My mother wants me to be a good student. b) V_ing phrase: ex: I enjoy driving in the ocean. c) Bare infinitive phrase: (**************) 2. Whether + to infinitive: ex: I wonder whether to go overseas. 3. WH word + to infinitive: ex: I do not know what to do for him. E- Chủ từ: có thể là: Noun, Pronoun, V_ing, to Verb, Noun Clause hoặc Noun Phrase. I) Chủ từ là danh từ (noun): That guy is nice to me. II) Chủ từ là đại từ (pronoun): He is nice to me. III) Chủ từ là V_ing: Singing is my favorite. Playing football helps you to be health. * Lưu ý: V_ing làm chủ từ thì động từ theo sau nó luôn chia ở số ít. IV) Chủ từ là to Verb: To sing is my favorite. To sing makes me happy. To see is believe. V) Chủ từ là Noun Clause: That you hate me makes me unhappy. That he doesn’t like to study English doesn’t matter to me. * Ghi chú: Nếu muốn 1 câu biến thành chủ từ thì thêm that vào đầu câu. Động từ theo sau that + 1 câu nào đó thì luôn chia ở số ít. Ví dụ: You hate me: đây là một câu Thêm that vào: That you hate me: đây là một chủ từ => cần có động từ và túc từ phía sau để thành E/ ĐỘNG TỪ - VERB I) Phân loại Verb: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai ) - Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, … + Adjective. - Transitive Verb: được gọi là tha động từ hoặc ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau: Verb + Object Verb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1 + giớI từ + Object2 - Intransitive Verb: được gọi là tự động từ hoặc tha động từ. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh. Ex: Birds sing. II) Object pronoun: me, you, him, her, it, us, you, them. III) Direct objects and Indirect objects: a) Gián - trực: * Subject + Verb + Indirect object + Direct object * Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: bake, bring, build, buy, cook, do, get, give, leave, mail, make, offer, owe, read, save, sell, send, show, tell, write. * Indirect object trả lời cho câu hỏi to whom/ for whom. Ex: Whom did he send the check to? = To whom did he send the check? Whom did you buy a book for? = For whom did you buy a book? * Lưu ý không bao giờ chèn giới từ giữa động từ và túc từ trực tiếp. b) Trực - giới –gián: * Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object * Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: - To + indirect object: bring, describe, explain, give, mail, offer, owe, repeat, tell, say, sell, send, show, teach, write, … - For + indirect object: bake, build, buy, cook, do, fix, get, leave, make, prepare, … * Direct object trả lời cho câu hỏi Who/ Whom hoặc What. * Một số động từ luôn phải có direct object nếu không nó sẽ không hòan tất về nghĩa: bring, buy, get, have, like, make, need, say, take, turn on, turn off, want, … * Lưu ý: Chỉ có tell mới có thể có túc từ gián tiếp trước túc từ trực tiếp mặc dù say và tell có nghĩa tương tự nhau. Vd: He told his name to the teacher (trực - giới – gián ) He told the teacher his name (gián - trực ) He said his name to the teacher (trực - giới – gián ) * Công thức chung: tell/ told + Indirect object + Direct object say/ said + Indirect object + Direct object (bỏ). * Lưu ý: không bao giờ dùng someone sau say. Say something to someone Tell something to someone Tell someone something. * Cách nhớ khi nào dùng for khi nào dùng to trong công thức: Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object For: làm dùm người khác To: tác động thẳng lên người đó. Nếu không cần người kia mà mình vẫn thực hiện hành động được thì dùng for, ngược lại thì dùng to. ---------------------------- * Sự khác biệt giữa: say, speak, tell, và talk. - Speak: Dùng trong trường hợp phát biểu (hoặc: trong ngôn ngữ nói ) - Talk: Dùng trong trường hợp nói chuyện, đối thọai, đàm thọai - Say: say something to somebody: nói điều gì đó với (ai) - Tell: tell someone something: kể với ai/ bảo ai làm điều gì đó.
MỘT SỐ GIỚI TỪ ANH VĂN! - click để xem:
1. - Agree on s’t : đồng ý về điều gì. EX: They always agree on their outlook. - Agree with: đồng ý với ai/tốt cho ai,cái gì EX: too much meat doesn’t agree with you. 2. - Assist s’o in s’t: giúp đỡ ai điều gì EX: My best friend assisted me in overcoming my pain - Aid s’o in s’t: giúp đỡ ai về điều gì EX: The preceptor aid me in doing my homework. 3. - Appeal to: quyến rũ EX: She wants to appeal to handsome boys - Appeal for: kêu gọi EX: The government appeals for help for the flood-victims 4. - Blush at: đỏ mặt (thẹn,mắc cỡ) vì điều gì đó EX: Tom doesn’t make out how to blush at his own faults. - Blush for s’o: thay then cho ai EX: Don’t speak with your mom at that tone! I blush for you 5.Bring s’o to one’s senses: làm ai nghĩ lại EX: John doesn’t intend to leave school because of his bad situation.I hope I can bring him to his senses. 6.Brood over: Nghiền ngẫm về EX: Don’t waste time brooding over your past failures 7.Build one’s hope on ây hy vọng trên EX: Mary thinks she can build her hope on others’ help,but she is greatly mistaken 8. - Begin with: bắt đầu lại EX: Let us begin with the beginning (Chúng ta hãy bắt đầu lại từ đầu) - Begin at: bắt đầu từ EX: Today,we begin at the page 35. 9.Bend one’s steps towards: rẽ về … EX: After a while of hesitation,he bent his steps towards home. 10.Bestow s’o on s’t: ban vật gì cho ai,đặt vật gì lên vật gì EX: Dead tired,I bestowed my limbs on the grass (quá mệt mỏi,tôi đặt mình lên bãi cỏ) 11. - Catch up with: bắt kịp EX: If you are absent from school for several weeks,you must work hard to catch up with the rest of the class. - Catch in the act: bắt quả tang EX: Tom was caught in the act while he was eating on the sly in the kitchen at the midnight. (To bị bắt quả tang khi đang ăn vụng trong nhà bếp lúc nửa đêm) 12.Challenge s’o to s’t : Thách đố ai làm gì. EX: he challenges me to tought his nail. (Anh ta thách tôi thử đụng vào ngón tay của anh ta xem) 13.Change s’t into s’t: đổi vật gì ra vật gì EX: If John wants to visit his daughter in Viet Nam,he must change Dollar into VietNam dong. 14.Chide s’o for s’t: mắng ai về điều gì EX: Students were chided because of their laziness. 15.Close with: tới gần (với mục đích tấn công) EX: Whenever I run away,the dog always closes with me. 16.Coax s’o into doing s’t: Dụ dỗ ai làm điều gì EX: The handsome boy coaxed her into leaving her family and running with him 17.Coincide with: trùng với EX: My birthday coincides with hers. 18. Come into fashion: hợp thời trang EX: Nancy Kwan’s ribbon has come into fashion among the young girls in Sai Gon {Cái mốt thắt dây vải lên đầu của Nancy Kwan(trong phim "the world of Susie wong) đang hợp thời trang với các thiếu nữ Sài Gòn} *Mình nghĩ chỗ này sai "among the young girls"--->among young girls 19.Come up to: bằng,lên tới EX: Your ability doesn’t come up to what I expect of you. 20.Come to one’s ears: đến tai ai. EX.If you don’t want to come to your mother’s ears,stop that thing immediately 21.Come into effect: có hiệu lực EX:When does the new law come into effect? 22.Comment on: bình luận về EX: I like commenting on my sister’s blog 22.Commune with: Thông cảm với. EX:Your mom punished you because she was frustrated.You should commune with her. (Mẹ bạn phạt bạn là do bất đắc dĩ.Bạn nên thông cảm với bà ấy) 23. - Compare with: so sánh với (for similar things) EX: I can compare her with my sister - Compare to: so sánh với (for dissimilar things) EX: You can’t compare Tom to Jery 24.Compete with s’o for s’t: ganh đua với ai để được gì EX: Three boys compete with each other for a girl 25.Complain against s’o: kêu ca về ai EX: I don’t know the reason why all the students complain against that teacher.Perhaps,He is a bad teacher. 26.Comply with:Đồng ý,tuân theo (một quy định nào đó EX: Students must comply with the school-rules 27.Conceal s’t from s’o: Giấu ai điều gì EX: Children can not conceal their mistents from parents (Con cái không thể giấu nổi bố mẹ lỗi lầm của chúng=Con cái ko thể qua mặt cha mẹ ) 28.Condole with s’o on s’t: Chia buồn với ai về điều gì EX: I condole with you on the loss of your father (Tôi xin chia buồn với anh về cái chết của ba anh) 29.Conduce to: mang lại điều gì EX: Money doesn’t always conduce to happiness (Tiền bạc không phải lúc nào cũng mang lại hạnh phúc) 30.Confess to s’t: Thú nhận điều gì EX:Finally He confessed to his crime at the trial (Cuối cùng thì anh ta đã thú nhận tội lỗĩ tại phiên toà . 31 -Confide s’o to s’t: thổ lộ với ai điều gì. EX: He dare not confide his love to her -Confide s’o in s’t: Tin tưởng vào ai EX:I always confide in her,but I am unexpected that she is unfaithful to me. (Tôi luôn tin cô ta vậy mà tôi không ngờ cô ta phản bội tôi) 32.Confound with: Nhầm lẫn với.(Cái này chắc dùng được cho cả người và vật) EX: I confounded him with his brother 33.Connive at s’t: làm ngơ điều gì EX: My God! Why do you connive at our son’s fault? (Trời ạ!Sao anh làm ngơ với lỗi của con trai như vậy chứ?) 34.Consign to: giao phó cho EX: I consigned that plan to my secretary before going away on business (Tôiđã giao phó dự án đó cho thư ký của tôi trước khi đi công tác) 35.-Consist of: làm bằng (=to be make of) EX: #The table is make of wood #This statue consists of marble (Cái tượng này làm bằng đá cẩm thạch) -Consist in: quyết định ở.. EX: The liberty of a country is consisted in the freedom of its citizens (Tự do của một quốc gia được quyết định ở sự tự do của công dân quốc gia đó Lưu ý:Theo mình biết thì "Consist of" còn có nghĩa là "bao gồm" nữa. 36.Consort with: đi đôi với EX: The word must consort with the action (Lời nói phải đi đôi với việc làm) 37.Contend with s’o for s’t: Tranh giành với ai để dc gì EX: She used cunning to contend with her opponent for this prize (Cô ta đã dùng thủ đoạn để tranh giành với đối thủ giải thưởng đó 38.Contrast with: đối chiếu với Ex: The police must contrast evidences with statements to find the culprit. (Cảnh sát phải đối chiếu chứng cớ với lời khai để tìm ra thủ phạm) 39.Convince s’o of s’t: thuyết phục ai về điều gì EX.I will convince my mother of buying a smart headphone (Tôi sẽ thuyết phục mẹ mua một cái headphone xịn ) #nói vậy thôi nhưng chắc phải tiết kiêmj tiền ăn sáng qúa # 40.Copy from s’t: bắt chước theo EX: I hate Tom because he always copies from my action
CẤU TRÚC DIỄN TẢ MỤC ĐICH TRONG TIẾNG ANH! - click để xem:
1.Hỏi về mục đích - why..............? tại sao.........? Ex: Why do you want to learn English? - what ...........for? để làm gì..........? Ex : what did you buy it for? - what is the purpose of......? Mục đích của.......là gì? Ex: what is the purpose of her visit? 2. Diễn tả mục đích a. For + Noun ( phrase) : để Ex: He has gone out for dinner I went to the supermarket for some foods b. To do.....: để Ex: He has gone out to eat dinner Lưu ý : She has been to the post office for buying stamp ---------> câu này sai She has been to the post office to buy stamp -----------> câu này đúng Tuy nhiên có trường hợp ngoại lệ To be used for doing / to do Ex : A knife is used for cutting A knife is used to cut ( cả hai câu đều đúng) c. In order to do = so as to do Ex: He finished work early .He wanted to see the football match. ------> H e finished work early in order to see the football match + In order not to do = so as not to do Ex: We whisper .We didn"t want to disturb him. -------> So as not to disturrb him, we whisper + In order for sb/ sth to do : Để cho ai đó / cái gì làm gì Ex: In order for the lift to work you must press this button d. with a view to + V_ing : để làm gì , với ý định làm gì Ex: With a view to preparing this report, I will visit a number of venues and attended quite a lot of games e. So that / In order that + S__V ( can , could , may , might , will, would) Ex: I left the letter on the table . I wanted him to see it when he came in = I left the letter on the table so that he could see it when he came in We were speaking quietly .We didn"t want anyone to hear us = We were speaking quietly in order that no one could hear it f. For fear that S_V ( should): vì sợ rằng Ex: I am telling you this for fear that you should make a mistake Nguồn: Lụm tùm lum |
| stork192
Admin
| | Cung hoàng đạo : | Post : 220
| Points : 5327
| thanked : 10
| Tham gia : 16/08/2010
|
Re: [Tổng hợp] Anh văn Sat May 12, 2012 5:25 pm
| | có cách nào improve my vocabulary hiệu quả hong? |
|
»»»»»»»»» HÃY CÙNG CHIA SẺ VỚI BẠN BÈ BẰNG CÁCH ««««««««« Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè! |
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
|
|
|
GMT +7. Hôm nay: Sat Apr 27, 2024 5:08 am
|
|
|
|