ỳ I: H He h0a héo chu kì 2: Li Be B C N O E Ne li bể bà cằn nhằn ông phải nể chu kỳ 3: Na Mg Al Si P S Cl Ar nàng mang áo sang phố sửa cho anh. Nhóm IA(trừ hiđrô) Li (lính) Na (nào) K (không) Rb (rượu) Cs (cà) Fr (phê) Nhóm IIA Be (bé) Mg (mang) Ca (cá) Sr (sang) Ba (bà) Ra (rán) Nhóm IIIA B (Ba)Al (anh lấy) Ga (gà) In (in tiếng anh ngĩa là tr0ng) Tl (tủ lạnh) nhóm IVA C (Cô) Si (sinh) Ge (gọi em) Sn (sang nhậu) Pb (phở bò) nhóm VA N (Nicô) P (phàm tục) As (ắt) Sb (sầu) Bi (bi) nhóm VIA O (Ông) S (Say) Se (xỉn) Te(té) Po (bò) nhóm VIIA F (Phải) C (Chi) Br (bé) I (Iu) At (anh) nhóm VIIIA He (hằng) Ne (nga) Ar (ăn) Kr (khúc) Xe (xương) Rn (rồng) ghép lại từng nhóm or chu kỳ rồi đọc nhaz. Ví dụ nhóm IA là lính nào k rượu cà phê
CÁCH NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC
click để xem:
. Mg(OH)2 : kết tủa màu trắng 2. Al(OH)3 :ket tua trang keo 3. FeCl2: dung dịch lục nhạt 4. Fe3O4(rắn): màu nâu đen 5. NaCl: màu trắng 6. ZnSO4: dung dịch không màu 7. Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam 8. Al2O3, FeCl3(rắn): màu trắng 9. AlCL3: dung dịch ko màu 10. Cu: màu đỏ 11. Fe: màu trắng xám 12. FeS: màu đen 13. CuO: màu đen 14. P2O5(rắn): màu trắng 15. Ag3PO4: kết tủa vàng 16. S(rắn): màu vàng 17. iốt(rắn): màu tím than 18. NO(k): hóa nâu trong ko khí 19. NH3 làm quỳ tím ẩm hóa xanh 20. Cu(OH)2 kết tủa xanh lơ 21. Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh 22. Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ 23. CuCl2dung dịch xanh lam 24. CuSO4: dung dịch xanh lam 25. FeSO4: dung dịch lục nhạt 26. Ca(OH)2: ít tan kết tủa trắng 27. FeCl3: dung dịch vàng nâu 28. K2MnO4 : lục thẫm, KMnO4 :tím 29. dd Br2 có màu da cam hoặc đỏ nâu tùy nồng độ 30. BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3,...màu trắng 31. I2 rắn màu tím 32. AgCl trắng 33. AgBr vàng nhạt 34. AgI vàng 35. Ag2S màu đen 36. Ag3PO4 (vàng) 37. CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS: Đen 38. MnS: Hồng 39. SnS: Nâu 40. ZnS: Trắng 41. CdS: Vàng
CÁCH NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION
click để xem:
.Ion:NO3^- Thuốc thử:H2SO4, Cu Hiện tượng:khí không màu xong chuyển sang màu nâu Pt: 3Cu + 2NO3^- + 8H^+ ---> 3Cu^(2+) + 2NO + 4H2O 2NO+O2 ---> NO2(màu nâu) 2. Ion:SO4^(2-) thuốc thử:Ba^{2+} hiện tượng: kết tủa trắng không tan trong axit pt:Ba^{2+}+SO4^{2-} ----> BaSO4 3. ion:[SO3^{2-}(sunfit) thuốc thử:BaCl2, HCl, H2SO4 loãng: kết tủa trắng tan trong axit, giải phóng SO2 làm phai màu dung dịch KMnO4, nước Br2, cánh hoa hồng. pt: Ba^{2+}]+ SO3^{2-} -----> BaSO3(màu trắng) SO3^{2-} + 2H^+ -----> SO2 + H2O 4. Ion:CO^{3-} Thuốc thử :H+, BaCl2, AgNO3. hiện tượng: với H+tạo khí không màu làm đục nước vôi trong với BaCl2 tạo kết tủa trắng với AgNO3 tạo kết tủa hóa đen pt: CO3^{2-}+ 2H^+ -----> CO2 + H2O Ba^{2+}+ CO3^{2-} -----> BaCO3(màu trắng) 5. ion: PO4^{3-} thuốc thử: AgNO3 hiện tượng: kết tủa màu vàng pt: 3Ag^+ + PO4^{3-} ----> Ag3PO4(màu vàng) 6. Ion: Cl^- thuốc thử: AgNO3, Pb(NO3)2 hiện tượng: với AgNO3 tạo kết tủa trắng ra ngoài ánh sáng hóa đen với Pb(NO3)2 tạo kết tủa trắng tan trong nước nóng 7. ion: Br^- thuốc thử :AgNO3 hiện tượng: kết tủa màu vàng nhạt ra ngoài ánh sáng hóa đen pt: Ag^+ + Br^- ----> AgBr(vàng nhạt) as: 2AgBr ----->2Ag+Br_2 8. ion: I^- thuốc thử:AgNO3, HgCl2 hiện tượng: với Ag+ kết tủa vàng tươi với Hg(2+) tạo kết tủa màu đỏ pt: Ag^+]+I^- -----> AgI(vàng tươi) Hg^{2+} + I^- -----> HgI2(đỏ) 9. ion: S^{2-} thuốc thử: Cu^{2+}, Pb^{2+}, Cd^{2+}, H^{+} với Cu^{2+}, Pb^{2+} tạo kết tuả đen không tan trong axit với Cs^{2+}tạo kết tủa vàng nhạt ko tan trong axit với H^{+} tạo khí H2S mùi trứng thối 10 ion:SiO3^{2-} thuốc thử: H^{+}của axit mạnh hiện tượng: kết tủa keo trắng pt: SiO3^{2-} + H^{+} -----> H2SiO3 (keo)
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
click để xem:
. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2 Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2^(n- 2) ( 1 < n < 6 ) Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : a. C3H8O = 2^(3-2) = 2 b. C4H10O = 2^(4-2) = 4 c. C5H12O = 2^(5-2) = 8 2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO Số đồng phân Cn H2nO = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O = 2^(4-3) = 2 b. C5H10O = 2^(5-3) = 4 c. C6H12O = 2^(6-3) = 8 3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O2 = 2^(4-3) = 2 b. C5H10O2 = 2^(5-3) = 4 c. C6H12O2 = 2^(6-3) = 8 4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 2) ( 1 < n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C2H4O2 = 2^(2-2) = 1 b. C3H6O2 = 2^(3-2) = 2 c. C4H8O2 = 2^(4-2) = 4 5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O =(n-1)(n-2)/2( 2 < n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C3H8O = 1 b. C4H10O = 3 c. C5H12O = 6 6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO Số đồng phân Cn H2nO = (n-2)(n-3)/2( 3 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O = 1 b. C5H10O = 3 c. C6H12O = 6 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N(cai nay chax deo dung.tai vi dong phan dung oi ma cong thuc thi tinh sai.vo ly!!!) Số đồng phân Cn H2n+3N = 2^(n-1) ( n n CO2 ) Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? Số C của ancol no = 2 Vậy A có công thức phân tử là C2H6O Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH O = 0,7 mol > n CO = 0,6 mol ) => A là ankan Số C của ankan = 6 Vậy A có công thức phân tử là C6H14 11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O : mancol = mH2O - mCo2/11 Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mancol = mH2O - mCo2/11 = 6,8 12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau : Số n peptitmax = x^n Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ? Số đipeptit = 2^2 = 4 Số tripeptit = 2^3 = 8 13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH. mA = MA.(b-a)/m Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) m = 15 gam 14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl. mA = MA.(b-a)/n Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) mA = 17,8 gam 15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. Anken ( M1) + H2 ---->A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) Số n của anken (CnH2n ) = M1(M2-2)/14.(M2-M1) Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 . Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 Ta có : n = = 3 M có công thức phân tử là C3H6 16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. Ankin ( M1) + H2 ---> A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 2M1(M2-2)/14(M2-M1) 17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. H% = 2- 2Mx/My 18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức. H% = 2- 2Mx/My 19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. %A = MA/MX - 1 20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách. MA = 21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 mMuối clorua = mKL + 71. nH2 Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối clorua = mKL + 71 nH2= 10 + 71. 1 = 81 gam 22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 mMuối sunfat = mKL + 96. nH2 Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối Sunfat = mKL + 96. nH2= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam 23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O mMuối sunfát = mKL + 96/2.( 2nSO2+ 6 nS + 8nH2S ) = mKL +96.( nSO2+ 3 nS + 4nH2S ) * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua * n H SO = 2nSO2+ 4 nS + 5nH2S 24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3 mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO2 + 3nNO + 8nN2O +10n N2 +8n NH4NO3) * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua * n HNO = 2nNO2+ 4 nNO + 10nN2O +12nN2 + 10nNH4NO3 25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO2 26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO2 27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO2 28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO 29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O nO (Oxit) = nO ( H2O) = 1/2nH( Axit) 30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O Oxit + dd H2SO4 loãng -> Muối sunfat + H2O mMuối sunfat = mOxit + 80 n H2SO4 31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O Oxit + dd HCl -> Muối clorua + H2O mMuối clorua = mOxit + 55 n H2O = mOxit + 27,5 n HCl 32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2 , Al, C mKL = moxit – mO ( Oxit) nO (Oxit) = nCO = n H2= n CO2 = n H2O 33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro. nK L= 2/anH2 với a là hóa trị của kim loại VD: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O: 2M + 2H2O -> MOH + H2 nK L= 2nH2 = nOH- 34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . nkết tủa = nOH- - nCO2 ( với nkết tủa = nOH- = 0,7 mol nkết tủa = nOH- - nCO2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) 35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . Tính n((CO3)2+)= nOH- - nCO2 rồi so sánh nCa hoặc nBa để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện n(CO3)2+ = tong luong nOH- = 0,39 mol n((CO3)2+) = nOH- - nCO2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol Mà nBa2+ = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO = 0,09 mol mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A ) A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97 nCO = 0,02 mol nNaOH = 0,006 mol n Ba(OH)2= 0,012 mol => tong luong nOH = 0,03 mol n((CO3)2+) = nOH- - nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol Mà nBa 2+ = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO = 0,01 mol mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
click để xem:
ội dung 1: Số oxi hoá, cách tính số oxi hóa của nguyên tố trong một hợp chất hóa học oSố oxi hóa của nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. oQuy tắc tính số oxi hóa: • Trong đơn chất, số oxi hóa nguyên tố bằng 0:. • Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử (trung hoà điện) bằng 0. • Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp bằng điện tích của ion đó. •Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số nguyên tố có trị số không đổi: H là +1, O là -2 … oChú ý: Dấu của số oxi hoá đặt trước con số, còn dấu của điện tích ion đặt sau con số (số oxi hóa Fe+3 ; Ion sắt (III) ghi: Fe3+ Nội dung 2: Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử Phương pháp 1: Phương pháp đại số oNguyên tắc: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau. oCác bước cân bằng Đặt ẩn số là các hệ số hợp thức. Dùng định luật bảo toàn khối lượng để cân bằng nguyên tố và lập phương trình đại số. Chọn nghiệm tùy ý cho 1 ẩn, rồi dùng hệ phương trình đại số để suy ra các ẩn số còn lại. Ví dụ: a FeS2 + b O2→ c Fe2O3 + d SO2 Ta có: Fe : a = 2c S : 2a = d O : 2b = 3c + 2d Chọn c = 1 thì a=2, d=4, b = 11/2 Nhân hai vế với 2 ta được phương trình: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Phương pháp 2: phương pháp cân bằng electron oNguyên tắc: dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. oCác bước cân bằng: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa. Bước 2: Viết các quá trình: khử (cho electron), oxi hóa (nhận electron). Bước 3: Cân bằng electron: nhân hệ số để: Tổng số electron cho = tổng số electron nhận. (tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng). Bước 4: Cân bằng nguyên tố không thay đổi số oxi hoá (thường theo thứ tự: kim loại (ion dương): gốc axit (ion âm). môi trường (axit, bazơ). nước (cân bằng H2O để cân bằng hiđro). Bước 5: Kiểm soát số nguyên tử oxi ở 2 vế (phải bằng nhau). oLưu ý: Khi viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử của từng nguyên tố, cần theo đúng chỉ số qui định của nguyên tố đó. oVí dụ: Fe + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Fe0 → Fe+3 + 3e 1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e 3 x S+6 + 2e → S+4 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H20 Phương pháp 3: phương pháp cân bằng ion – electron oPhạm vi áp dụng: đối với các quá trình xảy ra trong dung dịch, có sự tham gia của môi trường (H2O, dung dịch axit hoặc bazơ tham gia). oCác nguyên tắc: •Nếu phản ứng có axit tham gia: vế nào thừa O phải thêm H+ để tạo H2O và ngược lại. •Nếu phản ứng có bazơ tham gia: vế nào thừa O phải thêm H2O để tạo ra OH- Các bước tiến hành: Bước 1: Tách ion, xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hóa – khử. Bước 2: Cân bằng các bán phản ứng: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế: Thêm H+ hay OH- Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hiđro Kiểm soát số nguyên tử oxi ở 2 vế (phải bằng nhau). Cân bằng điện tích: thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng điện tích Bước 3: Cân bằng electron: nhân hệ số để: Tổng số electron cho = tổng số electron nhận. (tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng). Bước 4: Cộng các nửa phản ứng ta có phương trình ion thu gọn. Bước 5: Để chuyển phương trình dạng ion thu gọn thành phương trình ion đầy đủ và phương trình phân tử cần cộng vào 2 vế những lượng bằng nhau các cation hoặc anion để bù trừ điện tích. Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Bước 1: Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + 2NO3- + NO + H2O Cu0 → Cu2+ NO3- → NO Bước 2: Cân bằng nguyên tố: Cu → Cu2+ NO3- + 4H+ → NO + 2H2O Cân bằng điện tích Cu → Cu2+ + 2e NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O Bước 3: Cân bằng electron: 3 x Cu → Cu2+ + 2e 2 x NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O Bước 4: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Bước 5: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O Nội dung 3: Các dạng phản ứng oxi hóa khử phức tạp 1. Phản ứng oxi hoá khử có hệ số bằng chữ oNguyên tắc: Cần xác định đúng sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố Ví dụ: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H20 (5x – 2y) x 3Fe+8/3 → 3Fe+9/3 + e 1 x xN+5 + (5x – 2y)e → xN+2y/x (5x-2y)Fe3O4+ (46x-18y)HNO3 → (15x-6y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O 2. Phản ứng có chất hóa học là tổ hợp của 2 chất khử oNguyên tắc : Cách 1 : Viết mọi phương trình biểu diễn sự thay đổi số oxi hoá, chú ý sự ràng buộc hệ số ở hai vế của phản ứng và ràng buộc hệ số trong cùng phân tử. Cách 2 : Nếu một phân tử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hoá có thể xét chuyển nhóm hoặc toàn bộ phân tử, đồng thời chú ý sự ràng buộc ở vế sau. Luyện tập: Cân bằng phản ứng sau : FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Fe+2 → Fe+3 + 1e 2S-1 → 2S+4 + 2.5e 4 x FeS2 → Fe+3 +2S+4 + 11e 11 x 2O0 + 4e → 2O 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 3. Phản ứng có nguyên tố tăng hay giảm số oxi hoá ở nhiều nấc o Nguyên tắc : • Cách 1 : Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hoá, đặt ẩn số cho từng nấc tăng, giảm số oxi hoá. • Cách 2 : Tách ra thành hai hay nhiều phương trình ứng với từng nấc số oxi hóa tăng hay giảm. Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O Cách 1: (3x + 8y) x Al0 → Al+3 + 3e 3 x xN+5 + 3xe → xN+5 3 x 2yN+5 + 8ye → 2yN+1 (3x+8y)Al +(12x+30y)HNO3→(3x+8y)Al(NO3)3+3xNO+3yNO2+(6x+15 y)H2O Cách 2: Tách thành 2 phương trình : a x Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O b x 8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O (a+8b)Al + (4a+30b)HNO3 → (a+8b)Al(NO3)3 + a NO + 3b N2O+(2a+15b)H2O 4. Phản ứng không xác định rõ môi trường oNguyên tắc: •Có thể cân bằng nguyên tố bằng phương pháp đại số hoặc qua trung gian phương trình ion thu gọn. •Nếu do gom nhiều phản ứng vào, cần phân tích để xác định giai đoạn nào là oxi hóa khử. Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 Al + H20 → Al(OH)3 + H2 2 x Al0 → Al+3 + 3e 3 x 2H+ + 2e → H2 2Al + 6H20 → 2Al(OH)3 + H2 (1) 2Al(OH)3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 4H20 (2) Tổng hợp 2 phương trình trên: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
MẸO LÀM NHANH TRẮC NGIỆM HÓA
click để xem:
-Khi làm BT thì đừng viết PT mà chỉ nhẩm nhanh các hệ số...Nên nhớ PTK của các chất hay gặp. 2-TÌm mối liên hệ giữa các số mol để tính nhanh.Đặc biệt hữu dụng khi tính KL muối *KL + HCl thì m(muối) = M(KL) + 71.nH2 *muối cacbonat hoá trị mấy cũng được + HCl thì m(muối) = m(muối cacbonat) + 11.nCO2 *KL + H2SO4 thì m(muối) = m(KL) + 96.nH2 *KL + HNO3 thì m(muối) = m(KL) + 62.ne trao đồi Chú ý 2N5+ + 10e --> N2 nên 1 mol N2 trao đổi 10 mol e. ... 3-Để tính nhanh số mol khí trong một hốn hợp nên AD ĐC. VD: 1 hh có N2O và NO có V = 11.2l và d/H2 = 17.8.Tính số mol mỗi khí N2O M =44________________5.6 _________17.8x2 = 35.6 NO M=30 _________________8.4 n(N2O) : n(NO) = 5.6/8.4 = 2/3 tức là có (2+3) =5 phần.Tổng số mol là 0.5 nên số mol mỗi khí là 0.2 và 0.3. Còn những kinh nghiệm như chia số mol thấy cái nào chẵn thì lấy chắc bạn nào cũng biết nhỉ 4-Nếu chỉ còn 1 câu hỏi chưa làm được trong khi bạn còn 5-10 phút...Bí quá thì hãy làm như sau. (Cách cổ điển)ĐẶt số mol cho mỗi chất và lập hệ PT.Các bài toán khó thường không đủ dữ kiện,nên khi đặt 3 ẩn bạn chỉ có 2 PT,đặt 4 ẩn bạn cũng chỉ co 2 hay 3 PT. Hãy cho 1, hoặc 2 ẩn 1 giá trị tuỳ ý (nhanh nhất là bằng 0) => Được hệ có số PT bằng số ẩn.=> Giải hệ đó =>Thay vào yêu cầu đầu bài để tính các thứ mà bai yêu câu(thường là KL muối Read more: http://thptdaimo.cc/f/baiviet/2069-Meo-lam-nhanh-bai-tap-trac-nghiem-hoa.daimo?s=ec8c81acdb006d462f48a89efd5b5215#ixzz3qFrWNHU7
Nguồn: Lụm tùm lum trên Google
tiendung
Thành viên tích cực
Cung hoàng đạo :
Post : 174
Points : 5216
thanked : 3
Tham gia : 23/08/2010
Tuổi : 32
Status : Sống đơn giản cho đời thanh thản. Cứ hồn nhiên rồi sẽ bình yên ^^!
Sở thích : Sinh viên
Re: [Tổng hợp] Hóa học Mon Apr 09, 2012 4:09 pm
Status:
Tinh thần phát huy of AD là rất đáng khen ngợi.. . . . 1 nùi như vậy mà pà soạn dc thât đúng là hay... Chắc là copy...paste ghê lắm nhỷ..
hachiko
Admin
Cung hoàng đạo :
Post : 679
Points : 6238
thanked : 7
Tham gia : 09/08/2010
Tuổi : 31
Status : iu chồng ! :P
Sở thích : Thík chồng :))
Re: [Tổng hợp] Hóa học Tue Apr 10, 2012 11:14 pm
Status:
postcũng mệt lắm chứ bộ
stork192
Admin
Cung hoàng đạo :
Post : 220
Points : 5342
thanked : 10
Tham gia : 16/08/2010
Tuổi : 32
Status : đất Thủ
Re: [Tổng hợp] Hóa học Sat May 12, 2012 5:32 pm
Status:
bây giờ mà còn hóa làm gì nữa? " một thời đã xa!"
Sponsored content
Re: [Tổng hợp] Hóa học
Status:
»»»»»»»»» HÃY CÙNG CHIA SẺ VỚI BẠN BÈ BẰNG CÁCH ««««««««« Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè!